MỤC LỤC
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY 2
SƠ LƯỢC DỰ ÁN 3
KHÁI QUÁT DỰ ÁN 4
I. Bối cảnh và mục đích hệ thống hóa 5
II. Yêu cầu cơ bản nhằm đạt mục tiêu hệ thống hóa 6
PHƯƠNG CHÂM PHÁT TRIỂN 10
DANH SÁCH SẢN PHẨM CÔNG VIỆC 12
KẾ HOẠCH NHÂN LỰC DỰ ÁN 14
TỔ CHỨC VÀ VAI TRÒ TRONG DỰ ÁN 15
QUẢN LÝ RỦI RO 18
ĐÁNH GIÁ RỦI RO TỔNG HỢP 18
ĐÁNH GIÁ RỦI RO - CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN 20
ĐÁNH GIÁ RỦI RO - CÁC YÊU TỐ CHẤT LƯỢNG 27
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
Công ty cổ phần Tư vấn, Dịch vụ & Phát triển Bất động sản Hà Nội Mới trân trọng kính chào Quý khách hàng. Chúng tôi xin gửi tới Quý khách hàng lời chúc Sức khoẻ, Hạnh phúc và Thành công
Như Quý vị đã biết, trong những năm gần đây, thị trường Bất động sản (BĐS) Việt Nam đã có những bước phát triển đáng kể, góp phần quan trọng vào việc thay đổi bộ mặt kinh tế - xã hội của đất nước. Tuy nhiên, thị trường bất động sản vẫn còn nhiều hạn chế và mang tính tự phát, thiếu lành mạnh như thông tin về bất động sản không đầy đủ, thiếu tính pháp lý và minh bạch; các thủ tục trong giao dịch BĐS còn phức tạp, phải qua nhiều khâu trung gian, tốn nhiều thời gian, chi phí giao dịch cao; quyền lợi của các bên tham gia giao dịch không được đảm bảo.
Nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường góp phần làm công khai và minh bạch các giao dịch BĐS. Sàn giao dịch BĐS Hà Nội Mới ra đời. Được đặt tại vị trí trung tâm về thương mại của thu đô Hà nội , tọa lạc tại Tầng 7, Toà nhà 17T3 Đường Hoàng Đạo Thuý, Trung Hoà Nhân Chính, Hà Nội, Sàn Bất Động Sản Hà Nội Mới là một trong những Sàn giao dịch đầu tiên áp dụng những mô mình kinh doanh bất động sản mới với mục đích tối ưu hóa lợi ích cao nhất cho Quý khách hàng như:
• Mua bán, chuyển nhượng bất động sản
• Môi giới bất động sản
• Định giá bất động sản
• Tư vấn bất động sản
• Đấu giá bất động sản
• Quản lý bất động sản
• Quảng cáo bất động sản
Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, năng động và uy tín làm việc lâu năm trong lĩnh vực bất động sản, chúng tôi luôn tự tin mang đến cho khách hàng sự hài lòng bằng các dịch vụ tốt nhất. Đến với chúng tôi, quý khách không chỉ nhận được những thông tin nhanh, chính xác về thị trường nhà đất, thông tin quy hoạch, thông tin về các dự án… mà còn là một địa chỉ tin cậy, sân chơi nơi hội ngộ dành cho các tổ chức, các cá nhân, nhà đầu tư chiến lược có nhu cầu trao đổi mua bán, quảng bá sản phẩm của mình.
SƠ LƯỢC DỰ ÁN
Mã dự án : BĐS -01
Tên dự án : Xây dựng website bất động sản - hà nội mới
Ngày viết: 1/1/2011
Người viết: Nguyễn Thị Hiền
Ngày cập nhật: 30/3/2011
Người cập nhật: Nguyễn Thị Hiền
Thông tin về phòng quản lý dự án, người đảm nhận, người xác nhận
TEL
Khách hàng Tên khách hàng Bất động sản hà nội mới
Phòng chuyên môn Phòng công nghệ thông tin
Người phụ trách Nguyễn Quang Minh 0975118138
Người phê duyệt Phan Thanh Toàn 0975119169
Phòng phát triển Tên phòng Phòng lập trình PHP 0983815415
Tên PM Ngô Xuân Phong
Người phê duyệt Ngô Xuân Phong
Bộ phận quản lý chất lượng Tên phòng Phòng SQA
Tên người đảm nhiệm Nguyễn Thị Hiền
Các phòng liên quan: (Nếu có)
Các dự án liên quan : (Nếu có)
Thuộc tính của dự án :
Kiểu phát triển
Kiểu dự án
Phân hạng dự án
Nhân công : 4 man/month
Rủi ro:
Hạ tầng phát triển
Loại hợp đồng
Ngày dự định bắt đầu dự án : 3/1/2011
Ngày dự định kết thúc dự án : 15/4/2011
Ngày dự định đưa lên môi trường thật : 20/4/2011
Có dự trù ngân sách không :
Lí do chọn [N] là vì dự án này có vị trí ưu tiên cao hơn dự án khác.
KHÁI QUÁT DỰ ÁN
Mã dự án : BĐS -01
Tên dự án : Xây dựng website bất động sản - hà nội mới
Ngày viết: 1/1/2011
Người viết: Nguyễn Thị Hiền
Ngày cập nhật: 30/3/2011
Người cập nhật: Nguyễn Thị Hiền
Tên hệ thống phát triển : website bất động sản - hà nội mới
Tên hệ thống con
I. Bối cảnh và mục đích hệ thống hóa
Thực hiện chủ trương của Nhà nước và nhu cầu của xã hội hướng tới một thị trường bất động sản minh bạch – an toàn trong giao dịch, Bất Sản Hà Nội Mới đã xây dựng Sàn giao dịch bất động sản HN Mới theo chuẩn của Bộ Xây dựng. Sàn Giao dịch Bất động sản HNM được đầu tư hệ thống quản lý thông tin hiện đại, dữ liệu luôn được phân tích và cập nhật thông tin thị trường, chính sách kinh tế vĩ mô nhằm đáp ứng các nhu cầu giao dịch Bất động sản của quý khách hàng về mua, bán, thuê và cho thuê, hỗ trợ các thủ tục pháp lý, tư vấn quy hoạch, đầu tư kinh doanh ...
Sàn giao dịch Bất động sản Hà Nội Mới không chỉ thực hiện tốt các dịch vụ kinh doanh bất động sản, khai thác thị trường tiềm năng, mà sẵn cho khách hàng về quy hoạch, thủ tục pháp lý, chính sách tài chính về bất động sản... với đội ngũ nhân sự có trình độ, kinh nghiệm về thị trường bất động sản và các quy trình tư vấn chuyên nghiệp. Dịch vụ của Sàn giao dịch Bất động sản Hà Nội Mới bao gồm:
1. Giao dịch mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản;
2. Dịch vụ môi giới bất động sản;
3. Dịch vụ định giá bất động sản;
4. Dịch vụ tư vấn pháp lý bất động sản;
5. Dịch vụ quản lý bất động sản;
6. Dịch vụ quảng cáo bất động sản.
Tuy nhiên, dự án cũng có một số điểm phải rút kinh nghiệm:
- Khách hàng bổ sung yêu cầu nhiều, làm chậm tiến độ dự án
- Hosting gặp nhiều vấn đề trục trặc trong quá trình đưa lên chạy thật
- Thư viện điện tử với CSDL phong phú, đa dạng, nhưng hiện tại, với CSDL phong phú làm cho hệ thống chạy chậm và hơi mất thời gian trong trình xem thông tin của khách hàng.
- Dữ liệu được lưu giữ trên đĩa CD- ROM, chất lượng không đảm bảo, khó bảo quản, hỏng hóc nhiều…
Tính tiên tiến của công nghệ dự kiến áp dụng.
- Công nghệ số hoá nguồn tin đa phương tiện, với nguồn tin đa dạng, phong phú và kết nối mạng internet... cho phép truy cập dữ liệu một cách thân thiện, nhanh chóng, chính xác và đầy đủ.
- Thư viện điện tử với các cơ sở dữ liệu toàn văn, đa phương tiện cho phép tra cứu và đáp ứng thông tin kịp thời, tại chỗ, tiết kiệm và dễ với khách hàng. Các trang thông tin điện tử cho phép khách hàng phản ánh thông tin về bất động sản mình muốn đưa lên
Tính thích hợp của công nghệ dự kiến áp dụng.
- Với công nghệ này, các thông tin đến với người dùng vừa nhanh chóng, kịp thời và chính xác.
- Hình thức chuyển tải rất hấp dẫn và phù hợp đối với khách hàng
- Nguồn tin phong phú, nội dung đa dạng sẽ đáp ứng được nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng
- Cập nhật công nghệ qua SMS
II. Yêu cầu cơ bản nhằm đạt mục tiêu hệ thống hóa
1. Yêu cầu tiền đề (yêu cầu về kỹ thuật, ngôn ngữ phát triển...)
- Ngôn ngữ PHP , phát triển trên nền WEB
- Áp dụng các kỹ thuật cao trong công nghệ
2. Yêu cầu chức năng (yêu cầu chức năng phát hệ thống hóa, yêu cầu giao diện)
2.1 Yêu cầu về giao diện:
- Sử dụng màu sắc hài hoà, chuyên nghiệp, màu chủ đạo là màu xanh da trời.
- Giao diện một ngôn ngữ tiếng Việt
- Bố cục chính bao gồm 2 phần, menu và nội dung. Menu dạng chức năng đa cấp, vị trí để phía bên trái
- Hiển thị ảnh, flash, video rõ nét, đúng khuôn dạng
- Nội dung chủ đạo bắt buộc đều có ở các trang khác nhau:
o Banner hiển thị ảnh của trung tâm, logo trung tâm, ý nghĩa chính của trang web
o Hiển thị ngày tháng hiện tại ngay phí dưới khu vực giao diện cho banner
2.2 Yêu cầu về chức năng:
a) Chức năng quản lí chủ đề tin tức
- Chức năng này dành cho bộ phận quản trị. Cho phép thêm, sửa, xoá, phân loại các chủ đề tin (ví dụ chủ đề về Tin thị trường, chính sách - quy hoạch, kiến trúc BĐS, pháp luật BĐS, tư vấn pháp luật.
b) Chức năng quản lí tin tức
- Chức năng này dành cho bộ phận quản trị. Cho phép thêm, sửa, xoá tin, tìm kiếm tin theo chủ đề tin, theo trạng thái tin (chưa duyệt, đã tạm xoá, khôi phục lại, xoá hẳn).
c) Chức năng quản lí tỉnh-thành phố
- Chức năng này dành cho bộ phận quản trị. Cho phép thêm, sửa xoá danh sách các tỉnh, thành phố có liên quan
d) Các chức năng khác
- Chức năng dành cho bộ phận quản trị. Cho phép thêm, sửa, xoá danh sách các giao dịch bất động sản , các thông tin liên hệ, những chức năng thuộc nhóm download . Cập nhật thông tin giới thiệu về địa phương (dành cho người phụ trách địa phương đó). Nhóm các địa phương theo tỉnh, thành phố.
e) Chức năng quản lí dự án
- Chức năng dành cho bộ phận quản trị. Cho phép thêm, sửa, xoá, giới thiệu các dự án được thương mại tại địa phương.
-
f) Chức năng Sàn giao dịch bất động sản
- Chức năng dành cho người dùng. Cho phép tìm kiếm các tin tức giao dịch bất động sản , chi tiết từng tin , các thông tin liên quan đến danh động sản.
- Chức năng dành cho bộ phận quản trị . Cho phép thêm , sửa , xóa, các tin tức bất động sản .
g) Chức năng phân quyền và quản lí tài khoản người dùng
- Chức năng này dành cho bộ phận quản trị. Cho phép thêm, sửa, xoá các tài khoản đăng nhập vào hệ thống, cấp quyền phù hợp cho các khoản. Định nghĩa quyền và các chức năng thuộc phạm vi thực hiện của quyền.
h) Chức năng thống kê truy cập, hỗ trợ online
- Hỗ trợ chức năng thống kê tổng số người đã truy cập, thống kê số người đang truy cập website, hỗ trợ online khi khách hàng cần.
- Hiển thị kết quả trên trang chủ
i) Chức năng hiển thị chủ đề tin và chi tiết tin
Chức năng này dành cho người dùng thông thường truy cập website. Cho phép người dùng hiển thị đọc chi tiết tin. Tìm kiếm thông tin bất động sản.
2.3 Yêu cầu phi chức năng (tính bảo mật, độ tin cậy, khả năng chịu lỗi, hiệu năng,...)
Điều kiện tiền đề và mặt hạn chế:
- Thời gian dự án bị thúc ép nhưng yêu cầu dự án lại hay bổ sung
Phạm vi hệ thống hóa
Người dùng cuối Số lượng người dùng cuối 10000
Môi trường hoạt động, môi trường phát triển
(Môi trường hoạt động)
Hệ điều hành Windows Server 2003 Enterprise Edition, Windows Server 2008
Trình duyệt Web IE 7.0, FireFox 3.0 trở lên
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
(Môi trường phát triển)
Máy chủ hệ điều hành Windows Server 2003
Các máy dành cho nhóm phát triển hệ điều hành Windows 7, Windows XP
Trình duyệt Web IE 7.0, FireFox 3.0 trở lên
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2008
Cài đặt Microsoft Office 2003-2007
Người liên quan chính
Người liên quan Nhu cầu và cam kết: Phương pháp liên lạc:
DươngHT Di động, trực tiếp
Hiennt Di động, trực tiếp
Huylq Di động, trực tiếp
Khanhvx Di động, trực tiếp
Trieulq Di động, trực tiếp
Phần ứng dụng bên ngoài và sử dụng lại
Mục phân tích thảo luận Tiêu chuẩn sử dụng Kết quả đánh giá
Thảo luận về sử dụng lại hệ thống (thành phần)
Thảo luận nhân lực công ty hợp tác
Thảo luận ủy thác bên ngoài
Gói nghiệp vụ sử dụng (Có/Không)
Phạm vi ứng dụng, tiêu chẩn áp dụng, lý do lựa chọn :
Ước lượng chi phí
Quy mô
Tổng nguồn lực
Tổng nguồn lực trong công ty
Tổng nguồn lực ủy thác bên ngoài công ty 3.0 tháng công
3.0 tháng công 60 triệu đồng
0.0 tháng công 0 triệu đồng
Chi phí mua thiết bị 0 triệu đồng
Chi phí khác(Mô tả những chi phí chính) triệu đồng
triệu đồng
triệu đồng
triệu đồng
triệu đồng
Tổng chi phí phát triển 60 triệu đồng
Tổng chi phí ứng dụng 0 triệu đồng/năm
PHƯƠNG CHÂM PHÁT TRIỂN
Mã dự án : BĐS -01
Tên dự án : Xây dựng website bất động sản - hà nội mới
Ngày viết: 1/1/2011
Người viết: Nguyễn Thị Hiền
Ngày cập nhật: 30/3/2011
Người cập nhật: Nguyễn Thị Hiền
Vòng đợi hệ thống 0Thác nước 1RUP 0Khác ()
Giai đoạn phát triển
Tiêu chuẩn bắt đầu – kết thúc 1Theo tiêu chuẩn 0Không theo tiêu chuẩn 0Không có
Phương châm phát triển
Ngôn ngữ phát triển 0APP
1WEB 1PHP 0.NET 0JAVA 0Khác ()
- RUP là một quy trình vòng lặp phát triển phần mềm được tạo ra bởi công ty Rational Software, một bộ phận của IBM từ năm 2002 (IBM Rational).
- RUP không phải là một quy trình bó hẹp cụ thể đơn nhất nhưng là một nền tảng quy trình thích ứng với sự phát triển các tổ chức và các nhóm dự án phần mềm, tất cả sẽ chọn các yếu tố cần thiết của quy trình để phù hợp với nhu cầu, quy mô của công ty, dự án và sản phẩm.
- RUP (Rational Unified Process) là một liên kết các kiến thức cơ bản với các Artifact và mô tả chi tiết với các loại activity khác nhau. RUP được chứa bên trong sản phẩm IBM Rational Method Composer (RMC) cho phép tối ưu tiến trình.
- Unified Process được thiết kế từ đặc điểm chung, quy trình phạm vi rộng lớn và RUP là một mô tả chi tiết cụ thể.
- RUP hỗ trợ các hoạt động giữa các nhóm, phân chia công việc cho từng thành viên trong nhóm, trong từng giai đoạn khác nhau của quá trình phát triển phần mềm.
- RUP sử dụng hệ thống ký hiệu trực quan của UML và RUP được phát triển song song với UML.
- RUP là kết quả của nhiều “best practices”, được hỗ trợ nhiều công cụ phát triển phần mềm.
- RUP là một sản phẩm tiến trình có thể tùy biến.
DANH SÁCH SẢN PHẨM CÔNG VIỆC
Mã dự án : BĐS -01
Tên dự án : Xây dựng website bất động sản - hà nội mới
Ngày viết: 1/1/2011
Người viết: Nguyễn Thị Hiền
Ngày cập nhật: 30/3/2011
Người cập nhật: Nguyễn Thị Hiền
Giai đoạn
viết Sản phẩm công việc Level quản lí cấu hình Đối tượng
giao nộp
PP Sơ lược dự án
Khái quát dự án
Phương châm phát triển
Ước lượng
Kế hoạch kiểm tra hiệu năng/tính năng
Kế hoạch công việc tổng thể (master schedule)
Danh sách sản phẩm
Kế hoạch nhân lực
Chỉ tiêu nắm bắt kết quả báo cáo thực tế và phương pháp báo cáo
Kế hoạch chất lượng
Kế hoạch communication
Quản lí cấu hình
Quản lí quan hệ phụ thuộc
Quản lí rủi ro
Quản lí vấn đề
Quản lí bảo mật thông tin
RD Tài liệu định nghĩa yêu cầu
ED Tài liệu thiết kế kiến trúc, mô hình phần mềm
Tài liệu thiết kế cơ sở dữ liệu
Tài liệu thiết kế giao diện người dùng
ID Tài liệu thiết kế chi tiết chức năng
CO Mã nguồn chương trình
Tài liệu kiểm thử chức năng
Tài liệu kiểm soát lỗi và sửa lỗi
Tài liệu kiểm thử tích hợp
IT Tài liệu kiểm thử hệ thống
PF Tài liệu hướng dẫn cài đặt và triển khai
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
Văn bản thoả thuận chuyển giao sản phẩm
KẾ HOẠCH NHÂN LỰC DỰ ÁN
Mã dự án : BĐS -01
Tên dự án : Xây dựng website bất động sản - hà nội mới
Ngày viết: 1/1/2011
Người viết: Nguyễn Thị Hiền
Ngày cập nhật: 30/3/2011
Người cập nhật: Nguyễn Thị Hiền
Vai trò Tên công ty Người đảm nhiệm Đơn vị (Triệu đồng)
1 FinalStyle Ngô Xuân Phong 0.500
PM
4 FinalStyle Vũ Xuân Khánh 0.120
PG
4 FinalStyle Hoàng Trường Dương 0.05
PG
4 FinalStyle Lê Quang Huy 0.100
PG
4 FinalStyle Lưu Quang Triệu 0.170
PG
7 FinalStyle Nguyễn Thị Hiền 0.500
QA
5 FinalStyle Nguyễn Thị Hiền 0.500
Tester
PM 1
TL 2
SE 3
PG 4
Tester 5
BSE 6
QA 7
TỔ CHỨC VÀ VAI TRÒ TRONG DỰ ÁN
Mã dự án : BĐS -01
Tên dự án : Xây dựng website bất động sản - hà nội mới
Ngày viết: 1/1/2011
Người viết: Nguyễn Thị Hiền
Ngày cập nhật: 30/3/2011
Người cập nhật: Nguyễn Thị Hiền
Đối tượng Vị trí phân công Vai trò và trách nhiệm công việc
Khách hàng Giám đốc phê duyệt dự án Phê duyệt, kí hợp đồng, các bản ghi nhớ, thoả thuận giữa bên công ty yêu cầu dự án và công ty thực hiện dự án. Kí biên bản thanh lí hợp đồng
Người đảm nhiệm Chịu trách nhiệm theo sát đội thực hiện dự án. Đảm bảo các yêu cầu của dự án được thực hiện đúng như mong muốn của bên yêu cầu dự án. Đóng góp ý kiến, chỉnh sửa nội dung dự án theo mong muốn của bên yêu cầu dự án (những chỉnh sửa nhỏ, không ảnh hưởng đến phạm vi dự án đã thoả thuận). Tham gia kiểm thử chức năng, kiểm thử tích hợp, và vận hành hệ thống để có những điều chỉnh thích hợp và kịp thời. Cung cấp dữ liệu cần thiết cho đội thực hiện dự án.
Công ty Lãnh đạo công ty Phê duyệt, kí hợp đồng, các bản ghi nhớ, thoả thuận giữa bên công ty yêu cầu dự án và công ty thực hiện dự án. Kí biên bản thanh lí hợp đồng. Tiếp nhận những yêu cầu bổ sung mới, hoặc điều chỉnh yêu cầu có phạm vi ảnh hưởng lớn. Chịu trách nhiệm về thoả thuận phạm vi dự án với khách hàng
Quản lí dự án Lập kế hoạch thực hiện dự án. Phân công công việc cho các thành viên thuộc đội dự án. Quản lí tiến độ dự án. Đảm bảo sản phẩm dự án theo đúng tiêu chuẩn phát triển của công ty.
Trưởng nhóm Chịu trách nhiệm về tiến độ công việc của các thành viên trong đội. Trợ giúp các thành viên trong nhóm về mặt kỹ thuật.
Thành viên nhóm Thực hiện công việc được phân công đảm bảo theo đúng tiến độ
Nhóm đảm bảo chất lượng (QA) Đảm bảo các tiêu chí đảm bảo chất lượng được thực hiện theo một cách nghiêm túc và đáng tin cậy. Kiểm tra các sản phẩm đầu ra đảm bảo được chất lượng theo yêu cầu
QUẢN LÝ RỦI RO
ĐÁNH GIÁ RỦI RO TỔNG HỢP
Thời kỳ
thực hiện
Thời điểm đánh giá No Các yếu tố rủi ro Mức độ
H M L N/A
Các yếu tố cơ bản Trước khi ký hợp đồng 1 Sự rõ ràng của yêu cầu/Mức độ thay đổi yêu cầu 1
0
0
0
2 Tính phù hợp của giải pháp đối với yêu cầu của khách hàng
1
0
0
0
3 Yêu cầu về hiệu năng/tính năng 0
1
0
0
4 Tính thực hiện của việc phát triển hệ thống 0
0
0
1
5 Tính hợp lệ của nội dung công việc và kế hoạch công việc 0
0
1
0
6 Tính chính xác của ước lượng công việc và chi phí 0
1
0
0
7 Kinh nghiệm quản lí, đảm bảo nhân sự 0
0
1
0
8 Phụ thuộc bên ngoài (các dịch vụ và hệ thống ngoài) 0
1
0
0
9 Đặc thù và mức độ tham gia của khách hàng 0
0
1
0
10 Uỷ thác bên ngoài 0
1
0
0
11 Điều kiện giới hạn, tiêu chuẩn bắt đầu/kết thúc 0
0
1
0
12 Tài nguyên, môi trường làm việc 0
0
0
1
13 Kế hoạch chuyển giao 0
0
1
0
14 Đánh giá tổng thể 0
0
1
0
Các yếu tố chất lượng Trước khi bắt đầu định nghĩa 15 Hình thức làm việc (có mang về nhà hay không) 0
0
0
0
16 Lãnh đạo có kỹ năng tiêu chuẩn phát triển 0
0
0
0
17 Tính hợp lệ và sự rõ ràng của trình tự định nghĩa yêu cầu
0
0
0
0
18 Thoả thuận đồng ý về kiểm soát quy mô với khách hàng
0
0
0
0
19 Tất cả quyền và trách nhiệm trong dự án
0
0
0
0
Sau khi hoàn thành định nghĩa 20 Nội dung công việc trong pha định nghĩa yêu cầu 0
0
0
0
21 Độ hoàn thành sản phẩm trong pha định nghĩa yêu cầu 0
0
0
0
22 Phản ánh yêu cầu mới 0
0
0
0
23 Xác nhận giao diện người dùng 0
0
0
0
24 Lí do các vấn đề chưa định nghĩa yêu cầ 0
0
0
0
Sau khi hoàn thành thiêt kế bên ngoài 25 Độ xác định cơ sở dữ liệu, file 0
0
0
0
26 Độ xác định giao diện (màn hình, biểu mẫu) 0
0
0
0
27 Độ xác định của giao tiếp với hệ thống ngoài 0
0
0
0
28 Độ xác định của các giao tiếp giữa các hệ thống con, các thành phần 0
0
0
0
29 Mức độ phân tích của đặc tả chức năng 0
0
0
0
30 Biện pháp xử lí deadlock 0
0
0
0
31 Độ chính xác của hiệu năng, tính năng 0
0
0
0
32 Độ chính xác của biện pháp kiểm soát và sửa lỗi 0
0
0
0
Từ thiết kế ngoài vào 33 Loại bỏ, thay đổi phương pháp phát triển đã quyết định tại pha định nghĩa 0
0
0
0
34 Mức độ chính xác của đặc tả chức năng hệ thống 0
0
0
0
Chuyển giao 35 Quản lí triển khai lên môi trường thật 0
0
0
0
36 Quản lí phiên bản chương trình trên môi trường thật 0
0
0
0
37 Tiêu chuẩn bắt đầu vận hành sau khi triển khai lên môi trường thật 0
0
0
0
Sử dụng package trước khi thiết kế/trong khi thiết kế 38 Tính hợp lệ của việc sử dụng package (vấn đề bản quyền khai thác) 0
0
0
0
39 Tính hợp lệ của lãnh đạo và biện pháp phát triển 0
0
0
0
40 Quy trình phân tích chi tiết về package 0
0
0
0
41 Độ xác định yêu cầu về chức năng bổ sung 0
0
0
0
42 Môi trường hệ thống dùng cho phát triển bổ sung 0
0
0
0
43 Xác nhận giao diện người dùng 0
0
0
0
44 Lí do các vấn đề chưa định nghĩa yêu cầu và biện pháp xử lí 0
0
0
0
45 Đánh giá tổng thể 0
0
0
0
ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP 0
0
0
0
ĐÁNH GIÁ RỦI RO - CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN
1. Sự rõ ràng của yêu cầu/Mức độ thay đổi yêu cầu
①
Yêu cầu và phạm vi đối tượng không rõ ràng hoặc có khó khăn trong khi thực hiện
Yêu cầu chính được xác định thông qua buổi họp với khách hàng, hoặc bằng miệng
Yêu cầu và phạm vi đối tượng được viết thành văn bản rõ ràng và có sự đồng ý của khách hàng
②
Có thể có những yêu cầu tiềm ẩn ảnh hưởng đến chi phí và kế hoạch dự tính
Có thể có thay đổi yêu cầu nằm ngoài phần chính bao gồm cả yêu cầu tiềm ẩn
Yêu cầu tiềm ẩn không được dự tính, có khả năng thay đổi yêu cầu cơ bản
③
Gặp khó khăn trong việc chỉ ra phạm vi ảnh hưởng do thay đổi yêu cầu và phạm vi kiểm thử
Dễ dàng chỉ ra phạm vi ảnh hưởng do thay đổi yêu cầu và phạm vi kiểm thử
④
Phạm vi ảnh hưởng do thay đổi yêu cầu và phạm vi kiểm thử rộng
Phạm vi ảnh hưởng do thay đổi yêu cầu và phạm vi kiểm thử nằm trong phạm vi đã định
2. Tính thích hợp của giải pháp đối với yêu cầu của khách hàng
①
Cho dù là xử lí như nào thì vẫn vượt ngoài dự toán ngân sách khi lập kế hoạch
Để gói gọn trong dự toán khi lập kế hoạch, càn phải có giải pháp như xem xét lại phạm vi đối tượng
Có xu hướng nằm trong dự toán ngân sách khi lập kế hoạch
②
Chi phí, thời gian giao nộp, mục tiêu hệ thống hoá không rõ ràng hoặc thiếu chi tiết
Chi phí, thời gian giao nộp, mục tiêu hệ thống hoá không rõ ràng nhưng có thể sớm được xác định
Chi phí, thời gian giao nộp, mục tiêu hệ thống hoá rõ ràng
③
Có điều kiện đặc biệt trong yêu cầu nhưng nội dung không rõ ràng hoặc khó khăn khi thực hiện
Có điều kiện đặc biệt trong yêu cầu, nội dung không rõ ràng nhưng có thể sơm xác nhận và điều chỉnh
Không có điều kiện đặc biệt trong yêu cầu của khách hàng
3. Yêu cầu về hiệu năng, tính năng (chỉ riêng cho phát triển mới)
①
Gặp khó khăn trong việc kiểm tra sớm yêu cầu về hiệu năng (mất nhiều thời gian, khối lượng dữ liệu lớn)
Cần phải xác nhận hiệu năng trong một thời gian nhất định. Tuy nhiên sẽ kết thúc trước kiểm thử tích hợp
Việc đánh giá hiệu năng/tính năng được thực hiện đầy đủ. Có kế hoạch rõ ràng cho lần đánh giá kế tiếp
4. Thực hiện phát triển hệ thống
①
Là lĩnh vực ứng dụng mà thành viên dự án chưa có kinh nghiệm, thêm vào đó đây là lĩnh vực phức tạp
Đội dự án không có kinh nghiệm nhưng có tổ chức hỗ trợ trong công ty
Là lĩnh vực ứng dụng mà thành viên dự án đã có kinh nghiệm
② Package sử dụng chưa từng được cài đặt trong công ty
Package sử dụng đã được cài đặt trong công ty nhưng là phiên bản khác
Package cùng phiên bản đã từng được cài đặt và sử dụng trong công ty
③ Có package được sử dụng trong dự án nhưng không đủ kiến thức để thiết kế và phát triển
Thành viên dự án không hiểu được package nhưng có kế hoạch đào tạo,hỗ trợ từ công ty và nhà cung cấp
Hiểu đầy đủ về package sẽ sử dụng và được hỗ trợ bởi công ty, nhà cung cấp
④
Sử dụng package nhưng cơ chế hỗ trợ của nhà cung cấp không rõ ràng, hoặc xa rời hướng dẫn của bộ phận đảm nhiệm package
Cơ chế hỗ trợ của nhà cung cấp không rõ ràng nhưng sẽ được hỗ trợ đặc biệt từ bộ phận đảm nhiệm package
Package sử dụng tuân theo hướng dẫn đầy đủ của bộ phận đảm nhiệm package
⑤ Thiết kế vận hành chỉ mang tính khái niệm hoặc chưa được viết thành văn bản
Thiết kế vận hành được lập thành văn bản nhưng cần thảo luận hơn nữa về việc thực hiện
Thiết kế vận hành được lập thành văn bản, có sự chấp thuận của bộ phận đảm nhiệm về khả năng thực hiện
5. Thực hiện phát triển hệ thống (chỉ riêng cho phần phát triển mới)
①
Bắt buộc phải thiết kế lại hoặc chuyển đổi ứng dụng một cách phức tạp
Thực hiện thiêt kế lại hoặc chuyển đổi ứng dụng có nền tảng cũ từ trước năm 1990
Không thực hiện thiết kế hoặc chuyển đổi ứng dụng. Hoặc viết chuyển đổi có thể thực hiện dễ dàng
② Do ứng dụng phức tạp nên khó khăn trong việc chỉ ra phạm vi ảnh hưởng, phạm vi kiểm thử
Dễ dàng chỉ ra phạm vi ảnh hưởng, phạm vi kiểm thử của ứng dụng
③ Cơ sở dữ liệu và logic xử lí phức tạp, dễ sai sót, tiềm ẩn nhiều rủi ro
Cơ sở dữ liệu và logic xử lí đơn giản
④ Cơ sở hạ tầng khiến khó khăn trong việc xử lí GUI
Cấu hình đặc biệt mất thời gian trong việc kết nối với các chuẩn phổ biến
6. Tính hợp lệ của nội dung công việc và kế hoạch công việc
①
Việc chậm kế hoạch gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới công việc của khách hàng
Việc chậm kế hoạch gây ảnh hưởng một phần công việc của khách hàng
Việc chậm kế hoạch không ảnh hưởng đến khách hàng
② Ngày đự định bắt đầu thực hiện có thể thay đổi bởi bên phía khách hàng
Ngày dự định bắt đầu thực hiện không thể thay đổi bởi bên phía khách hàng
③
Không có PM quản lí chéo trong trường hợp có nhiều dự án liên quan được thực hiện với cùng mục đích như sửa đổi sản phẩm, hoặc có PM nhưng chưa nắm bắt tất cả các dự án liên quan và chưa có kế hoạch tổng thể
Có PM quản lí chéo trong trường hợp có nhiều dự án liên quan được thực hiện với cùng mục đích, đã nắm bắt tất cả các dự án liên quan và có kế hoạch tổng thể (master schedule)
7. Tính chính xác của ước lượng công việc và chi phí
①
Không có ước lượng chi phí theo khối lượng công việc hoặc không có tính khách quan
Có ước lượng chi phí theo khối lượng công việc nhưng có phần thiếu tính khách quan
Có ước lượng chi tiết khối lượng công việc và chi phí theo từng mục công việc cụ thể
② Điều kiện tiền đề của ước lượng chưa hoàn thiện hoặc không kiểm tra tính hợp lệ bằng phương pháp khác
Trong điều kiện tiền đề của ước lượng có phần không rõ ràng
Điều kiện tiền đề của ước lượng rõ ràng và đã kiểm tra tính hợp lệ bằng nhiều phương pháp
③ Nơi uỷ thác bên ngoài không có ước lượng hoặc không kiểm tra tính hợp lệ
Nơi uỷ thác bên ngoài có ước lượng nhưng thiếu tính khách quan
Nơi uỷ thác bên ngoài có ước lượng và đã kiểm tra tính hợp lệ
8. Kinh nghiệm quản lí, đảm bảo nhân lực
①
PM không quản lí full-time mặc dù dự án lớn. Hoặc quy mô dự án nhỏ, PM quản lí kiêm nhiệm nhưng lại không đảm bảo vai trò và trách nhiệm quản lí (effort) dành cho dự án.
PM quản lí full-time. Hoặc quy mô dự án nhỏ, PM quản lí kiêm nhiệm nhưng đảm bảo tốt vai trò quản lí
②
Lãnh đạo dự án bên khách hàng không quản lí full-time mặc dù dự án lớn. Hoặc dự án quy mô nhỏ, lãnh đạo dự án bên khách hàng quản lí kiêm nhiệm nhưng lại không đảm bảo tốt vai trò và trách nhiệm quản lí
Lãnh đạo dự án bên khách hàng quản lí full-time mặc dù dự án lớn. Hoặc dự án quy mô nhỏ, lãnh đạo dự án bên khách hàng quản lí kiêm nhiệm và đảm bảo tốt vai trò và trách nhiệm quản lí
③
Không đảm bảo đầy đủ nhân lực có kỹ năng cần cho bên phát triển
Có thể đảm bảo đầy đủ nhân lực có kỹ năng cần cho bên phát triển, có thể xác định các thành viên chủ chốt
④ Không đảm bảo đầy đủ nhân lực có kỹ năng cần cho bên khách hàng
Có thể đảm bảo đầy đủ nhân lực có kỹ năng cần cho bên khách hàng, có thể xác định các thành viên chủ chốt
9. Phụ thuộc bên ngoài
①
Khi thực hiện dự án có nhiều mục phụ thuộc bên ngoài
Khi thực hiện dự án có ít mục phụ thuộc bên ngoài
② Nếu phát sinh trở ngại đối với công việc phụ thuộc bên ngoài thì dự án bị ảnh hưởng nghiêm trọng
Nếu phát sinh trở ngại đối với công việc phụ thuộc bên ngoài thì dự án bị ảnh hưởng một phần
Có cơ chế backup và xử lí hợp lí nếu có trở ngại đối với công việc phụ thuộc bên ngoài
③ Phần chính của dự án phụ thuộc và sự phê duyệt và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến dự án
Có nội dung khái quát về công việc phụ thuộc vào sự phê duyệt nhưng nội dung chi tiết lại không rõ ràng
Có công việc phụ thuộc vào sự phê duyệt nhưng nội dung chi tiết rõ ràng và không ảnh hưởng đến thực hiện dự án
④
Bị ảnh hưởng nghiêm trọng do thực hiện dự án khác
Ít nhiều bị ảnh hưởng do thực hiện dự án khác
⑤ Có công việc phụ thuộc vào công ty, tổ chức bên ngoài mà PM không thể trực tiếp quản lí khi thực hiện dự án
⑥ Không có cam kết bằng văn bản cho mục công việc phụ thuộc bên ngoài
Có nội dung khái quát phần công việc phụ thuộc bên ngoài nhưng chưa quyết định nội dung chi tiết
Có công việc phụ thuộc bên ngoài và có cam kết bằng văn bản
10. Đặc thù và mức độ tham gia của khách hàng
①
Có nhiều bộ phận cần điều chỉnh nghiệp vụ và có khó khăn trong khi tiến hành điều chỉnh
Chỉ có 1 bộ phận cần điều chỉnh nghiệp vụ. Hoặc có nhiều bộ phận cần nhưng điều chỉnh dễ dàng
②
Đây là dự án khách hàng trông mong quá lớn. Hoặc sự trông mong của khách hàng không rõ ràng hoặc không thống nhất với hợp đồng
Có phần không rõ ràng trong sự trông mong của khách hàng
Sự trông mong của khách hàng rõ ràng và thông nhất với nội dung hợp đồng
③
Không có người chịu trách nhiệm tổng hợp yêu cầu khách hàng và xác nhận đặc tả (chức năng, giao diện). Hoặc có người chịu trách nhiệm nhưng không đủ khả năng thực hiện
Không thể trông mong vào sự tham gia của người chịu trách nhiệm bên phía khách hàng
Người chịu trách nhiệm bên phía khách hàng sẽ tham gia review chính thức
④
Mức độ hiểu biết về phát triển hệ thống của người chịu trách nhiệm bên khách hàng thấp
Người chịu trách nhiệm bên phía khách hàng có hiểu biết về phát triển hệ thống nhưng chưa có kinh nghiệm tham gia dự án phát triển hệ thống trước đó
Người chịu trách nhiệm bên phía khách hàng có hiểu biết và kinh nghiệm về phát triển hệ thống cao
⑤ Khách hàng xác định yêu cầu chậm và trong thời kỳ test có nhiều thay đổi yêu cầu
Khách hàng xác định yêu cầu đúng thời kỳ, và trong thời gian test ít có thay đổi yêu cầu
⑥ Sự phân công công việc với khách hàng không rõ ràng hoặc sản phẩm không rõ ràng
Có phần không rõ ràng trong phân công công việc với khách hàng. Hoặc khó lòng có sự hợp tác toàn diện
Sự phân công công việc với khách hàng và sản phẩm phẩm được chỉ định rõ ràng
11. Đặc thù và mức độ tham gia của khách hàng (chỉ dành riêng cho phát triển mới)
①
Đây là phần dự án bắt đầu từ sự tư vấn của công ty khác
Đây là phần dự án mà đối tác khác từ chối
Đây là phần dự án xuất phát từ việc bán sản phẩm
Đây là phần dự án bắt đầu chỉ với mối quan hệ cao nhất
12. Uỷ thác bên ngoài
①
So với quy mô của dự án, có sự tham gia của quá nhiều nơi ủy thác bên ngoài và tổ chức hợp tác không đầy đủ.
So với quy mô của dự án, số nơi ủy thác bên ngoài là phù hợp và tổ chức hợp tác cũng được xác định rõ.
② Đặc tả, hướng dẫn, tiêu chuẩn chỉ thị cho nơi ủy thác bên ngoài không rõ ràng.
Đặc tả, hướng dẫn, tiêu chuẩn chỉ thị cho nơi ủy thác bên ngoài rõ ràng.
③
Phạm vi công việc của nơi ủy thác bên ngoài, điều kiện liên quan đến việc phân chia công việc không được xác định rõ ràng.
Phạm vi công việc của nơi ủy thác bên ngoài, điều kiện liên quan đến việc phân chia công việc được xác định rõ ràng.
④
Là nơi ủy thác bên ngoài chưa từng hợp tác với công ty hoặc là nơi ủy thác có độ tin cậy thấp.
Có sự tham gia của nơi ủy thác bên ngoài đã từng hợp tác với công ty và đã từng làm về application này.
⑤ Không có trình tự quản lý công việc nghiệm thu.
Thủ tục quản lý nghiệm thu không rõ ràng.
Thủ tục quản lý nghiệm thu được lập kế hoạch, được chuẩn bị.
13. Điều kiện bắt đầu/điều kiện kết thúc
①
Không có định nghĩa rõ ràng về tiêu chuẩn bắt đầu-kết thúc hoặc có mục khó thực hiện.
Một phần tiêu chuẩn bắt đầu-kết thúc không rõ ràng hoặc một phần khó có thể đạt được.
Tiêu chuẩn bắt đầu-kết thúc rõ ràng và có thể đạt được.
②
Bao gồm điều kiện hợp đồng ngoài tiêu chuẩn và có khả năng cao thực tế sẽ xảy ra trường hợp này.
Là điều kiện hợp đồng ngoài tiêu chuẩn bao gồm penalty (hình phạt) nhưng khả năng xảy ra trường hợp này thấp.
Điều kiện hợp đồng đúng như tiêu chuẩn.
14. Tài nguyên hệ thống
①
Thành viên đội dự án không có kinh nghiệm, kiến thức đầy đủ về sản phẩm H/W,S/W.
Thành viên đội dự án không có kiến thức, kinh nghiệm về một phần của sản phẩm H/W,S/W.
Thành viên đội dự án có kinh nghiệm, kiến thức đầy đủ về sản phẩm H/W,S/W.
② Không thể đảm bảo môi trường làm việc cần thiết (tool, space,vv...)
Không thể đảm bảo một phần môi trường làm việc cần thiết (tool, space,vv...)
Có thể đảm bảo một phần môi trường làm việc cần thiết (tool, space,vv...)
③ Sử dụng sản phẩm H/W,S/W chưa từng sử dụng, chưa từng cài đặt, chưa từng kết nối.
Sử dụng sản phẩm H/W,S/W đã từng sử dụng, đã từng cài đặt, đã từng kết nối.
④ Sử dụng tài nguyên hệ thống phát triển mới chưa công bố.
Có sửa, thay đổi tài nguyên hệ thống nhưng không là phần quan trọng.
⑤ Bao gồm những cung cấp không đảm bảo kỳ hạn hoặc kỳ hạn chặt chẽ.
Tất cả kỳ hạn được đảm bảo và schedule cũng được nới lỏng.
⑥
Không thể đảm bảo môi trường kiểm thử
Không đảm bảo được môi trường kiểm thử như thực tế nhưng có thể sử dụng môi trường vận hành hoặc môi trường phát triển.
Đảm bảo được môi trường kiểm thử như thực tế.
15. Kế hoạch chuyển giao
①
Đối với ngày chuyển giao, có điều kiện về mặt nghiệp vụ của khách hàng và có kế hoạch chặt chẽ.
Kế hoạch có sự nới lỏng về mặt kỹ thuật, nhân lực, thời gian và có sự nhất trí của khách hàng và bộ phận liên quan.
②
Chỉ là kế hoạch mang tính nhận thức chứ chưa được lập thành văn bản. Hoặc chưa quyết định người chịu trách nhiệm.
Kế hoạch công việc và phân công vai trò được lập thành văn bản và có được cam kết từ người đảm nhiệm. Hoặc về phân công vai trò, có được sự nhất trí ở những phần quan trọng nhưng không hoàn chỉnh văn bản.
Phân công vai trò, người đảm nhiệm của công ty, khách hàng, nơi ủy thác bên ngoài được lập thành văn bản rõ ràng và đã được nhất trí.
③
Mục công việc giúp cho chuyển giao thành công không được lập thành văn bản. Hoặc có vấn đề khó thực hiện được.
Bao gồm một vài yếu tố có mối nguy cơ nhưng rõ ràng và có biện pháp thay thế.
Nội dung thực hiện từng mục công việc, người đảm nhiệm và trình tự quản lý tiến độ rõ ràng và sự phụ thuộc cũng rõ ràng.
④
Có sự khác nhau với khách hàng trong cách hiểu về ý nghĩa, vai trò của việc xác nhận kết thúc.
Mục xác nhận đã được chuẩn bị và sau này sẽ lấy sự nhất trí.
Đối với tiêu chuẩn kết thúc, thỏa thuận với khách hàng về mục xác nhận và giá trị tiêu chuẩn.
ĐÁNH GIÁ RỦI RO - CÁC YÊU TỐ CHẤT LƯỢNG
Tiêu chuẩn đánh giá rủi ro trước khi bắt đầu RD (định nghĩa yêu cầu)
1. Hình thức công việc
Vì lí do đặc biệt mà không thể mang về nhà làm.
Có thể mang một phần định nghĩa yêu cầu về nhà làm. Hoặc nơi làm việc là tại chỗ khách hàng nhưng môi trường làm việc độc lập.
Có thể mang định nghĩa yêu cầu về nhà làm.
2. Lãnh đạo có kỹ năng về tiêu chuẩn phát triển
PM không có kinh nghiệm áp dụng chính xác tiêu chuẩn phát triển của công ty.
Phần lớn thành viên dự án không có kinh nghiệm về tiêu chuẩn phát triển của công ty.
PM và thành viên đội dự án có kinh nghiệm làm thành công với tiêu chuẩn phát triển của công ty.
3. Tính hợp lệ và sự rõ ràng của trình tự định nghĩa yêu cầu
Lúc bán đã dự định bằng tiêu chuẩn phát triển trong công ty nhưng kế hoạch thực hiện lại khác.
Về trình tự định nghĩa yêu cầu, áp dụng tiêu chuẩn phát triển của công ty.
4. Nhất trí với khách hàng về kiểm soát quy mô
Về mặt hợp đồng, không ghi rõ việc kiểm soát quy mô có sự đồng ý giữa công ty và khách hàng.
Về mặt hợp đồng, có ghi rõ việc kiểm soát quy mô có sự đồng ý giữa công ty và khách hàng nhưng không rõ là người đứng đầu bên khách hàng có nắm được không.
Về mặt hợp đồng, ghi rõ việc kiểm soát quy mô có sự đồng ý giữa công ty và khách hàng và người đứng đầu bên khách hàng hoàn toàn nắm được..
1. Tất cả quyền và trách nhiệm trong thực hiện dự án
Gặp khó khăn trong việc thực hiện dự án theo sự chỉ đạo của công ty.
Không phải là dự án thực hiện theo sự chỉ đạo của công ty nhưng không có trở ngại lớn.
Có thể thực hiện dự án theo sự chỉ đạo của công ty và có sự chấp thuận của khách hàng về quyền và trách nhiệm của công ty.
Tiêu chuẩn đánh giá rủi ro khi kết thúc RD
5. Nội dung công việc trong pha định nghĩa yêu cầu
Phần lớn nội dung công việc định nghĩa trong tiêu chuẩn phát triển của công ty không được thực hiện.
Một phần nội dung công việc định nghĩa trong tiêu chuẩn phát triển của công ty không được thực hiện nhưng đó không phải là phần chính và có kế hoạch để làm nốt phần công việc đó.
Toàn bộ nội dung công việc định nghĩa trong tiêu chuẩn phát triển của công ty được thực hiện.
6. Độ hoàn thành sản phẩm trong pha định nghĩa yêu cầu
Không có sản phẩm được định nghĩa trong tiêu chuẩn phát triển của công ty.
Một số sản phẩm được định nghĩa trong tiêu chuẩn phát triển của công ty chưa hoàn thành.
Sản phẩm đã định nghĩa trong tiêu chuẩn phát triển của công ty được làm ra và có tính nhất quán.
Khách hàng không đồng ý với sản phẩm được làm ra trong giai đoạn định nghĩa yêu cầu.
Khách hàng không đồng ý với một số sản phẩm làm ra trong giai đoạn định nghĩa yêu cầu nhưng có thể điều chỉnh và có sự chấp thuận trong thời gian ngắn.
Khách hàng hiểu và đồng ý với sản phẩm được làm ra trong giai đoạn định nghĩa yêu cầu.
7. Phản ánh điều kiện mới
Yêu cầu không được phản ánh vào sản phẩm hoặc không rõ được phản ánh ở chỗ nào.
Có phần không rõ là yêu cầu được phản ánh như thế nào, ở chỗ nào của sản phẩm.
Toàn bộ yêu cầu được phản ánh đầy đủ vào sản phẩm và hiểu rõ được phản ánh ở chỗ nào.
8. Xác nhận giao diện người dùng cuối
Không có xác nhận về giao diện bởi end-user hoặc vẫn còn tồn đọng những vấn đề nghiêm trọng cần sửa.
End-user đã kiểm chứng giao diện nhưng chỉ sửa đơn giản một phần.
Xác nhận và đồng ý toàn bộ giao diện người dùng cuối
9. Lí do các vấn đề chưa định nghĩa yêu cầu và biện pháp xử lí
Có tồn tại mục chưa giải quyết nhưng không giải quyết trong thời gian ngắn.
Xử lý mục chưa giải quyết đã xác định rõ ràng.
Không có mục chưa giải quyết hoặc có nhưng đã xác định rõ xử lý đối với tất cả các mục đó và có thể giải quyết trong giai đoạn ngắn.
Tiêu chuẩn đánh giá rủi ro khi kết thúc ED (thiết kế ngoài)
10. Độ xác định cơ sở dữ liệu, file
Chưa xác định cơ sở dữ liệu hoặc đặc tả file
Ngoài phần chính của CSDL hoặc file, vẫn còn một phần chưa xác định nhưng có kế hoạch để có thể xác định trong thời gian ngắn.
Đã xác định và lập thành văn bản toàn bộ CSDL và file cần thiết (bao gồm các mục dữ liệu)
11. Độ xác định giao diện người dùng (màn hình, biểu mẫu)
Chưa xác định phần chính của đặc tả giao diện người dùng
Ngoài phần chính của đặc tả giao diện, vẫn còn một phần chưa xác định nhưng có kế hoạch để có thể xác định trong thời gian ngắn.
Đã xác định giao diện người dùng và lập thành văn bản.
12. Độ xác định của giao tiếp với hệ thống bên ngoài
Chưa xác định đặc tả giao tiếp hệ thống bên ngoài.
Ngoài phần chính của đặc tả giao tiếp với hệ thống bên ngoài, vẫn còn một phần chưa xác định nhưng có kế hoạch để có thể xác định trong thời gian ngắn.
Đã xong thiết kế in/output cho hệ thống bên ngoài và đã lập thành văn bản.
13. Độ xác định của giao tiếp giữa các hệ thống con, các thành phần
Chưa xác định đặc tả giao tiếp giữa các hệ thống con và giữa các thành phần.
Ngoài phần chính của đặc tả giao tiếp giữa các hệ thống con và giữa các thành phần, vẫn còn một phần chưa xác định nhưng có kế hoạch để có thể xác định trong thời gian ngắn.
Giao tiếp giữa các hệ thống con và giữa các thành phần được định nghĩa rõ tới từng mục dữ liệu và được lập thành văn bản.
14. Mức độ phân tích của đặc tả chức năng
Các chức năng không được định nghĩa chi tiết
Ngoài phần chính vẫn còn một phần thiếu chi tiết.
Chức năng được định nghĩa chi tiết và lập thành văn bản dựa theo bản yêu cầu nghiệp vụ.
15. Biện pháp xử lí deadlock
Không cân nhắc gì đến việc xử lý deadlock.
Thiết kế có cân nhắc đến xử lý deadlock nhưng khó thực hiện kiểm tra toàn diện do hệ thống phức tạp
Thiết kế có cân nhắc đầy đủ đến trình tự truy cập DB, file và đã kiểm tra xong trong gian đoạn thiết kế.
16. Độ chính xác của hiệu năng/tính năng
Không cân nhắc gì đến việc xử lý deadlock.
Thiết kế có cân nhắc đến xử lý deadlock nhưng khó thực hiện kiểm tra toàn diện do hệ thống phức tạp
Thiết kế có cân nhắc đầy đủ đến trình tự truy cập DB, file và đã kiểm tra xong trong gian đoạn thiết kế.
17. Độ chính xác của biện pháp kiểm soát và sửa lỗi
Không viết bản hướng dẫn vận hành hệ thống và bản hướng dẫn cách thay thế, hồi phục khi phát sinh bug.
Một phần bản hướng dẫn vận hành hệ thống hay bản hướng dẫn cách thay thế, hồi phục khi phát sinh bug chưa được xác định nhưng có kế hoạch để có thể điều chỉnh, sửa sớm.
Đã viết bản hướng dẫn vận hành hệ thống và bản hướng dẫn cách thay thế, hồi phục khi phát sinh bug.
Tiêu chuẩn đánh giá rủi ro từ giai đoạn ED trở đi
18. Loại bỏ, thay đổi phương pháp phát triển đã quyết định tại pha định nghĩa
Bỏ tiêu chuẩn phát triển của công ty quy định trong giai đoạn định nghĩa yêu cầu.
Thay đổi tiêu chuẩn phát triển quy định trong giai đoạn định nghĩa yêu cầu và sửa lại trong tiêu chuẩn phát triển của công ty.
Làm đúng theo tiêu chuẩn phát triển của công ty quy định trong giai đoạn định nghĩa yêu cầu.
19. Mức độ chính xác của đặc tả chức năng hệ thống
Chưa đặc tả chức năng hệ thống
Ngoài phần chính trong đặc tả chức năng hệ thống, còn một phần chưa được xác định nhưng có kế hoạch để có thể xác định trong thời gian ngắn.
Đặc tả chức năng hệ thống rõ ràng, chi tiết và được lập thành văn bản
Tiêu chuẩn đánh giá rủi ro trong giai đọan chuyển giao
20. Quản lí triển khai lên môi trường thật
Trình tự quản lý triển khai chương trình không được viết thành văn bản và không có người quản lý. Hoặc không rõ phạm vi ảnh hưởng khi triển khai chương trình.
Trình tự quản lý triển khai chương trình được viết thành văn bản và có cả người quản lý nhưng nội dung trình tự và vận hành không đầy đủ.
Trình tự quản lý triển khai chương trình được hoàn thiện, lập thành văn bản và việc vận hành được thực hiện theo đúng bản hướng dẫn này.
21. Quản lí phiên bản chương trình trên môi trường thật
Không viết thành văn bản trình tự quản lý phiên bản. Hoặc không có người quản lý.
Trình tự quản lý phiên bản được lập thành văn bản và có cả người quản lý nhưng nội dung trình tự và vận hành không đầy đủ.
Trình tự quản lý phiên bản được hoàn thiện, lập thành văn bản và việc vận hành được thực hiện theo đúng bản hướng dẫn này.
22. Tiêu chuẩn bắt đầu vận hành sau khi triển khai và chuyển giao
Không rõ tiêu chuẩn bắt đầu vận hành. Hoặc không có bàn giao liên tục của người chịu trách nhiệm bắt đầu vận hành
Văn bản tiêu chuẩn bắt đầu vận hành chưa hoàn thiện hoặc có phần chưa hoàn thiện
Có văn bản tiêu chuẩn bắt đầu vận hành hoàn thiện, có người chịu trách nhiệm giám sát vận hành
QUẢN LÝ VẤN ĐỀ
Mã dự án : BĐS -01
Tên dự án : Xây dựng website bất động sản - hà nội mới
Ngày viết: 1/1/2011
Người viết: Nguyễn Thị Hiền
Ngày cập nhật: 30/3/2011
Người cập nhật: Nguyễn Thị Hiền
Mã vấn đề BDS-0101 Ngày phát hiện 01/10/2010 Ngày báo cáo 01/10/2010 Người báo cáo Nguyễn Thị Hiền
Nội dung Khách hàng chưa cung cấp dữ liệu giới thiệu về cty, các tin tức bất động sản
Phân loại
vấn đề 0Mục tiêu DA 0Yêu cầu của KH 1Yêu cầu HT 0Kế hoạch thực hiện
0Dự toán chi phí 0Nhân lực 0Sản phẩm giao nộp 0Chất lượng SP
Giai đoạn
phát hiện 1Lập KH 0Định nghĩa yêu cầu 0Thiết kế ngoài 0Thiết kế trong
0Phát triển 0Kiểm thử tích hợp 0Kiểm thử HT 0Chuyển giao
Trạng thái 1Đang lập biện pháp xử lý 0Đã duyệt biện pháp xử lý 0Đang xử lý 0Đã xử lý
Diễn tả chi tiết vấn đề:
Các trang web giới thiệu về BĐS - HNM, thông tin giới thiệu về công ty, các tin về giao dịch bất đống sản, thông tin liên hệ ,... Tuy nhiên hiện tại khách hàng chưa cung cấp hoặc cung cấp chưa đầy đủ các loại thông tin này.
Đang trao đổi và chờ khách hàng phản hồi về biện pháp xử lí và cung cấp dữ liệu.
Người phụ trách xử lí Nguyễn Thị Hiền
Độ ưu tiên 0Cao 1Trung Bình 0Thấp
Trình lên cấp trên
Nơi được trình lên Ban lãnh đạo công ty
Ngày dự định xử lí 20/3/2011 Nhân công xử lí dự định (man/day) 1.0
Ngày thực tế xử lí Nhân công xử lí dự định (man/day)
Chi tiết biện pháp xử lí:
Trao đổi với khách hàng, yêu cầu khách hàng cung cấp các dữ liệu cần thiết
PM Ban lãnh đạo
/ / / /
Tình hình tiến độ giải quyết:
- Đã fix xong vấn đề do bên KH đã cung cấp dữ liệu
Bộ phận liên quan PM Ban lãnh đạo
/ / / / / /
THỜI GIAN DỰ ÁN
THỜI GIAN 80 ngày
Thiết kế giao diện 18 ngày 62 ngày
- Trao đổi; bàn bạc ý tưởng.
- Quý KH cung cấp thông tin về Quý công ty cho FinalStyle. 1 ngày
- Thiết kế giao diện trang chủ.
- Thống nhất giao diện trang chủ. 7 ngày
- Thiết kế giao diện trang trong.
- Thống nhất tất cả giao diện. 10 ngày
Lập trình + Test sản phẩm 61 ngày
- Lập trình website.
- FinalStyle upload website demo lên server của FinalStyle. 50 ngày
- FinalStyle hướng dẫn Quý khách quản trị website.
- Quý khách dùng thử sản phẩm. 5 ngày
- FinalStyle hoàn thiện sản phẩm. 6 ngày
Bàn giao & Nghiệm thu 1 ngày
KẾ HOẠCH TỔNG THỂ DỰ ÁN
Thứ Hai, 3 tháng 10, 2011
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét